
We are searching data for your request:
Upon completion, a link will appear to access the found materials.
Dù sống, nấu chín hay xay nhuyễn: arugula không chỉ có hương vị tuyệt vời, các loại rau salad cũng cực kỳ tốt cho sức khỏe. Bảng dinh dưỡng của chúng tôi cho thấy chính xác những gì trong món salad.

Arugula, còn được gọi là tên lửa trong tiếng Đức, hiện đang là một món salad thời trang thực sự trong nhà bếp. Bởi vì những chiếc lá, phần nào gợi nhớ đến bồ công anh, không chỉ có mùi rất cay, đôi khi còn hơi cay, arugula cũng có thể được chế biến theo nhiều cách khác nhau. Arugula không chỉ có hương vị tuyệt vời như một món salad, bạn cũng có thể sử dụng nó để chuẩn bị súp hoặc pestos, hoặc thậm chí là bột và sau đó chiên sâu.
Nhưng trước tiên hãy nhìn lại một chút: Các loại rau lá thuộc họ cây họ cải và có truyền thống rất lâu đời. Các bộ lạc người Đức cổ đại đã sử dụng tên lửa, ví dụ, như một chất tăng cường tình dục. Chính họ là người đã mang arugula đến Địa Trung Hải sau cuộc chinh phạt của Đế chế La Mã. Trong một thời gian dài, các loại rau ở Đức đã chìm trong bóng tối. Chỉ đến khi tình yêu của ẩm thực Ý được phát hiện ở đất nước này, arugula ngày càng xuất hiện nhiều hơn trên đĩa. Bây giờ bạn có thể mua tên lửa gần như quanh năm, được nhập khẩu từ Ý hoặc từ nhà kính Đức. Tất nhiên, arugula cũng có thể được trồng trong vườn. (Mẹo đọc: trồng arugula - đây là cách nó được thực hiện)
Thành phần của arugula
Về thành phần, arugula rất giống với rau diếp cừu. Arugula cũng có hàm lượng vitamin C rất cao, cụ thể là 62 miligam ấn tượng trên 100 gram. Tên lửa thậm chí còn vượt trội hơn màu cam về mặt này. Tuy nhiên, có rất nhiều nitrat trong thân của lá mà cơ thể chúng ta không có được. Vì lý do này, bạn nên luôn luôn loại bỏ các thân cây khi xử lý.
Ngoài vitamin C, magiê, kẽm, phốt pho, canxi, sắt, kali và các chất thực vật thứ cấp khác nhau cũng là những thành phần quan trọng trong arugula. Ngoài ra, còn có vitamin B1, vitamin B2, vitamin B6 và vitamin E. Do đó, arugula đóng góp giá trị cho việc ăn uống lành mạnh. Ngoài ra, nó chỉ có 27 calo trên 100 gram, cũng là yếu tố quyết định dinh dưỡng có ý thức. Tổng quan về tất cả các giá trị dinh dưỡng dưới đây.
thông tin dinh dưỡng | mỗi 100 gram |
---|---|
calo | 27 kcal |
mỡ | 0,7 g |
carbohydrate | 2,1 g |
protein | 2,6 g |
thức ăn thô | 1,6 g |
khoáng sản | |
Natri (Na) | 0,027 mg |
Kali (K) | 369 mg |
Canxi (Ca) | 160 mg |
Magiê (Mg) | 34 mg |
Photpho (P) | 54 mg |
Sắt | 1,5 mg |
Kẽm (Zn) | 0,4 mg |
vitamin | |
Vitamin C. | 62 mg |
Vitamin E | 1 mg |
Vitamin B1 | 0,04 mg |
Vitamin B2 | 0,09 mg |
Vitamin B6 | 0,07 mg |
Fohlsäure | 40 ㎍ |